a)Để trung hoà dung dịch A có chứa 5,6g rOH cần dùng 200g dung dịch HCl 1,825% xác định CT của rOH
b)lấy 200g dung dịch A trên có nồng độ 8,4% tác dụng với 200g dung dịch Đồng(II)sunfat 16% thu được dung dịch B.Tính C% của dung dịch B.
1. Tính lượng nước cần thêm vào 200g dung dịch đồng (II) sunfat 12% để thu được dung dịch mới có nồng độ 8%.
2. Thêm A gam MgCl2 vào 300g dung dịch MgCl2 10% thì thu được dung dịch mới có nồng độ 15%. Tính giá trị A.
3. Thêm 200g nước vào dung dịch A chứa 40g KOH thì nồng độ phần trăm của dung dịch A giảm 10%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A.
4. Trộn lẫn 2 dung dịch NaCl (dung dịch A và B) theo tỉ lệ khối lượng 2/3 (A:2, B:3) thì thu được dung dịch 28%. Tính C% A và B. Biết nồng độ A gấp 3 lần nồng độ B.
Cho 5,6g Sắt tác dụng với 200g dung dịch HCL a) Tính khối lượng muối thu được b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
a) \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,1-->0,2------>0,1--->0,1
=> \(m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7\left(g\right)\)
b) mdd sau pư = 5,6 + 200 - 0,1.2 = 205,4 (g)
=> \(C\%=\dfrac{12,7}{205,4}.100\%=6,18\%\)
Cho kim loại R hóa trị 3 tác dụng với 200g dung dịch HCl 7,3% thu được dung dịch D. Để trung hòa dung dịch D cần dùng 100ml dung dịch KOH 1M . Biết khối lượng ban đầu của R là 6g
a) xác định R
b) xác định nồng độ % của dung dịch D
c) Tính thể tích dung dịch chứa hổn hợp NaOH 0,3M và KOH 0,2M cần dùng để trung hòa dung dịch D
200g dung dịch ROH 8,4% tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1,5M .Xác địnhđịnh R
gọi số mol nguyên tử của kim loại R là R (g/mol)
\(m_{ROH}=\dfrac{200\cdot8,4}{100}=16.8g\)
\(n_{HCl}=1,5\cdot0,2=0,3mol\)
\(ROH+HCl\rightarrow RCl+H_2\uparrow\)
1-----------1
0,3---------0,3
=> \(\dfrac{16,8}{17+R}\) = 0,3
=> 0,3(17+R) = 16,8
=> 5,1 +0,3R = 16,8
=> 0,3R = 11,7
=> R = \(\dfrac{11,7}{0,3}\) = 39 (g/mol)
Vậy R là kim loại Kali
đoạn đầu mình nhầm nhé, phải là " khối lượng mol nguyên tử" chứ không phải "số mol nguyên tử" đâu
Cho 23,5gk2o tác dụng vs nước sau phản ứng thu được 500 ml dung dịch a)tính nồng độ mol của dung dịch thu được b)nếu dùng hết 200g h2so4 để trung hòa hết lượng bazơ trên thì nồng độ phần trăm của dung dịch h2so4 cần dùng là bao nhiêu
\(n_{K2O}=\dfrac{23,5}{94}=0,25\left(mol\right)\)
Pt : \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH|\)
1 1 2
0,25 0,5
a) \(n_{KOH}=\dfrac{0,25.2}{1}=0,5\left(mol\right)\)
500ml = 0,5l
\(C_{M_{ddKOH}}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(M\right)\)
b) Pt : \(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O|\)
2 1 1 2
0,5 0,25
\(n_{H2SO4}=\dfrac{0,5.1}{2}=0,25\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{H2SO4}=0,25.98=24,5\left(g\right)\)
\(C_{ddH2SO4}=\dfrac{24,5.100}{200}=12,25\)0/0
Chúc bạn học tốt
Để trung hòa hết 200g dung dịch HCl 7.3% cần dùng m gam dung dịch NaOH 10%
a)Tính m gam khối lượng dung dịch NaOH 10% đã dùng?
b)Xác định nồng độ phần trăm (C%) dung dịch muối thu được
Trả lời:
mk chx hok wa lớp 9 nên ko giúp đc, thông cảm
HT^^
\(NaOH+HCl->NaCl+H_2O\)
a, \(m_{HCl}=\frac{C\%.m_{\text{dd}HCl}}{100\%}=\frac{7,3\%.200}{100\%}=14.6g\)
\(n_{HCl}=\frac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\frac{14.6}{36.5}=0.4\left(mol\right)\)
Theo PTHH ta có:\(n_{HCl}=n_{NaOH}=0.4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaOH}=0,4.40=16g\)
\(\Rightarrow m_{\text{dd}NaOH}=\frac{m_{NaOH}.100\%}{C\%}=\frac{16.100\%}{10\%}=160g\)
b, Ta có \(\frac{C\%_{\text{dd}NaOH}-C\%_{\text{dd}mu\text{ối}}}{C\%_{\text{dd}mu\text{ối}}-C\%_{\text{dd}HCl}}=\frac{m_{\text{dd}HCl}}{m_{\text{dd}NaOH}}\)
\(\Leftrightarrow\frac{10\%-C\%}{C\%-7,3\%}=\frac{200}{160}=\frac{5}{4}\)\(\Rightarrow4\left(10\%-C\%\right)=5\left(C\%-7.3\%\right)\Leftrightarrow40\%-4C\%=5C\%-36.5\%\)
\(\Leftrightarrow9C\%=76.5\%\Leftrightarrow C\%=8,5\%\)
Dung dịch X chứa 6,2g Na2O và 193,8 g nước. Cho X vào 200g dung dịch CuSO4 16% thu dc a gam kết tủa a) tính nồng độ phần trăm X b) tính a c) tính lượng dung dịch HCl 2M cần dùng để hoà tan hết a gam kết tủa sau khi đã nung thành chất rắn màu đen
\(a.n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\\ Na_2O+H_2O\rightarrow NaOH\\ m_{ddNaOH}=193,8+6,2=200\left(g\right)\\C\%_{ddX}=C\%_{ddNaOH}=\dfrac{0,1.2.40}{200}.100=4\%\\ b.2NaOH+CuSO_4\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\\ a=m_{Cu\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,2}{2}.98=9,8\left(g\right)\\ c.Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{to}CuO+H_2O\\ CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\\ n_{HCl}=2.n_{CuO}=2.n_{Cu\left(OH\right)_2}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ V_{ddHCl}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(lít\right)=100\left(ml\right)\)
Bài 3. Cho m gam magie tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch axit HCl 7,3 %. a) Tính khối lượng magie cần dùng. b) Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được
`Mg + 2HCl -> MgCl_2 +H_2↑`
`0,2` `0,4` `0,2` `0,2` `(mol)`
`n_[HCl] = [ [ 7,3 ] / 100 . 200 ] / [ 36,5 ] = 0,4 (mol)`
`a) m_[Mg] = 0,2 . 24 = 4,8 (g)`
`b) C%_[MgCl_2] = [ 0,2 . 95 ] / [ 4,8 + 200 - 0,2 . 2 ] . 100 ~~ 9,3%`
Dung dịch A có chứa đồng thời 2 axit là HCl và H 2 SO 4 Để trung hoà 40 ml A cần dùng vừa hết 60 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà, thu được 3,76 g hỗn hợp muối khan. Xác định nồng độ mol của từng axit trong dung dịch A.
Đặt x, y là số mol HCl và H 2 SO 4 trong 40 ml dung dịch A.
HCl + NaOH → NaCl + H 2 O
H 2 SO 4 + 2NaOH → Na 2 SO 4 + 2 H 2 O
Số mol NaOH: x + 2y = 1.60/1000 = 0,06 mol (1)
Khối lượng 2 muối : 58,5x + 142y = 3,76 (2)
Từ (1), (2), giải ra : x = 0,04 ; y = 0,01.
C M HCl = 0,04/0,04 = 1(mol/l)
C M H 2 SO 4 = 0,01/0,04 = 0,25 (mol/l)